Hướng Dẫn Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx – Tda600 - Tổng đài điện thoại
$nbsp;

X

  • Bảo hành tận nơi
  • Giao hàng trên toàn quốc
  • Luôn có khuyến mại

Hướng Dẫn Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx – Tda600

Hướng Dẫn Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx – Tda600
3.3 (65%) 4 votes

Hướng Dẫn Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx – Tda60lập trình đổ chuông cho tổng đài panasonic kx-tda600 Vào mục 10.2: Đánh số máy Thiết lập nhiều số đổ chuông cùng lúc 3.5.1:Tạo nhóm đổ chuông: 3.5.4 ( có 128 nhóm ) -> gõ số Ext cần đổ chuông vào cột Ext Number ( nếu muốn đổ sau 3 hồi không nhấc sẽ đổ tiếp vào máy chỉ định: chọn thời gian ở cột Delayed Ring)

huong-dan-lap-trinh-tong-dai-panasonic-kx-tda600

lập trình Khai báo trung kếtổng đài panasonic kx-tda600

Phải chuột vào Card trung kế ->Vào port property -> OUS( not connect) Xem lệnh dịch vụ :2.6.1 Khai Báo Đảo cực: Tại 1.1 Port Property – LCO Port ( Cột Reverse Detection ) kích hoạt Outgoing

lập trình Khai báo tổng đài panasonic kx-tda600 Ghi âm DISA

Xem Disa: 5.3.2 và 5.3.1 Khai báo để ghi âm được: 

            +  602 – chuyển máy lập trình về Cos 64 ( 4.1.1 tại thẻ Main  -> tại cột COS chuyển cổng cắm bàn lập trình thánh COS 64

            +  511 – chuyển Cos 64 về Manager ( 2.7.1 tại Programminh & Manager -> tại cột Manager chuyển COS 64 thành Enable

Lệnh ghi âm: *361-> số messeger 501: Lời chào công ty -> 502: Hết giờ làm việc -> 503: Báo máy bận

Sửa hồi chuông tổng đài panasonic kx-tda600 khi có DISA

Vào lệnh 2.3 -> tại thẻ DISA/Door/Reminder/U.Conf -> Tại Intercept Tinmer ( Day, Break, Lunch, Night : thông số đang ở 40 chuyển về 20 ( tương đương với 6 hồi chuông )Đặt chế độ hồi chuông về máy lễ tân khi máy lẻ không nhấc máy qua DISA

Đổi số nội bộ tổng đài panasonic kx-tda600

4.1.1 đánh thẳng số vào cột Extention Number Nếu chọn số 5 trở lên : 2.6.1 Thêm số máy ảo trên bàn 7630 hoặc 7633 ( cần có Card hỗn hợp ) Phải chuột vào Card Hỗn Hợp ->Vào port property -> ở cột XDP Mode ta chọn On và chuyển sang INS ở cột Connection Class of service 4.1.1 -> chọn cột Cos -> 7.1 gõ đầu cắm vào level 3 Cấm gọi ra ngày trưa đêm: Vào 2.7.1 tại dòng Cos 8 đưa Ngày hoặc Trưa, Đêm về mức 7, Sau đó về lệnh 4.1.1 chọn máy cần cấm về Cos 8. OK Bỏ số 500 ( 3.7.2 ) , xóa đầu 501 -> 599 ( 5.3.2 ) Bỏ số 600 ( 5.2 ) , xóa đầu 601 -> 699 ( 3.5.1 )

Thay đổi mã dịch vụ Vào lệnh 2.6.1 Khai báo cổng R232( máy in) 11.1 -> RS 232C -> 9600(máy tính); 19200( máy in). Account code: 6.3  gõ Account code vào cột Verified Code( khi cấp code thì cấp cả 2); gõ pin code vào cột Verified Code pin. Gán máy lẻ dùng code ( máy lẻ nào muốn gọi qua code thi vào 4.1.1 tại cột COS chuyển về 3: 2.7.1 Máy lẻ sử dụng account code -> CO & SMDR -> tại cột Acount code Mode -> chọn Forced ( khai báo 7.1 ở Level nào thì going theo hàng đó) Lệnh gọi ra bằng Code: *47* code + pin + 9 + số máy cần gọi

thiết lập account code gọi ra theo nhóm trung kế

Khi thiết lập các máy được quy đinh gọi ra theo nhóm trung kế: ta cần vào 2.7.1 trong cột TRS Level để chuyển tất cả các cos từ 3 đến 64 về level 3 ( cả ngày trưa đêm ) Vào mục 6.3 để chia nhóm tất cả các Code và Code Pin như chia nhóm trung kế gọi ra. Sau đó vào 2.7.2 để lựa chọn nhóm Code và Code Pin gọi ra theo nhóm.

Lệnh gọi ra bằng Code: *47* code + pin + 9 + số máy cần gọi

Khai báo lời chào khi máy bận Cho card Option (UON) -> 5.3.1 -> DISA Intercept  Busy Messenger -> 1.1 Cho card Option INS -> 5.3.2 ( chọn mã lời chào báo bận )  Thiết lập gọi nội hạt không cần Code , gọi di động, liên tình, 171, quốc tê phải qua Code: 4.1.1 -> Chọn COS 3 cho nhưng máy cần kích hoạt -> 7.1 -> gõ mã cấm vào cột Level 3 ( VD: 0, 00, 171, 178, 179, 108… )  Đối với COS 64 -> 2.7.1 -> Chuyển COS 64 trên TRS Level về 3 Thiết lập cho phép máy lẻ kích hoạt chức năng chuyển cuộc gọi vào di động khi ra ngoài:  Tại 4.1.1 ta lựa chọn  những thuê bao cho phép chức năng Transfer vào di dộng đưa vào một loại cos Vào lệnh 2.7.1 -> Chọn thẻ CO & SMDR -> máy lẻ nào thuộc Cos nào thì Enable tại cột Transfer to Co và Call Forward to Co

Lưu file backup Bấm vào Utility trên thanh công cụ -> Tìm đuôi: DSYS Backup file

Gán DSS Pr 99 nut -> 1(ext) -0(co) -> nhập số Ext hoặc Co

Kiêu chuông cho tổng đài Từ trung kế: 2.8.1 Từ máy nhánh:  2.8.3 Từ Doorphone: 2.8.2

Thiết lập cho phép thuê bao chuyển cuộc gọi vào máy di động: Vào 2.7.1 => chọn thẻ CO & SMDR => kiểm tra xem tại lệnh 4.1.1 thuê bao thuộc Cos nào thì đưa kích hoạt Cos đó tại cột Transfer to Co và Call Forward to CO lên Enable Thực hiện lệnh tại máy lẻ: *7112 + 9 + số di động #

Lời chào thông báo khi thuê bao bận:

Vào lệnh: 5.3.1 => tại DISA is Busy chọn OGM ( A600 )

Vào lệnh: 5.3.1 => tại DISA Intercept / Intercept when destination through DISA is  Busy -> Click vào Busy Message ( A100 )

Vào lệnh: 5.3.2 => chọn mã Message ta đã lựa chọn để ghi âm cho lời chào chính vào ô Busy / DND Message No

Paging:

Cách gọi: *33 + nhóm ( vd: 01 ) *32

Khóa mở 2 loa: vào lệnh 3.4 => chọn thẻ Extennal Pagen (E)

Khai Báo Bàn DSS 7640

Vào 1.1 chọn Port Property ( tại card DHCL08)-> nếu ta lấy tín hiệu Data của cổng số 03 trên Card DHCL08 là cổng kết nối với 7640 , thì tại cột Connection ta OUS nó đi, rồi chuyển đến cột DPT Type tại cột cấp dưới Type ta chọn DSS rồi Apply

Sau đó quay lại cột Connection ta INS nó trở lại rồi Apply

Vào lệnh 4.3 : tại Pair Extention chọn máy lễ tân ( VD: 100 )

Kiểu hiển thị thời gian

Vào 2.9

Tạo nhóm máy lẻ

– 3.5.4

Thiết lập lời chào khi máy lẻ không nhấc sau 7 hồi chuông

– Vào 4.1.1 tại thẻ Option 1 -> gõ mã số lời ghi âm vào cột Day, Night

– vào 3.5.1 -> tại thẻ Overflow No Answer -> tại cột Time out Manual Queue Redirection -> gõ mã số của lời chào vào các cột Day, Luch , Night vào các Dòng nhóm mà mình đã phân chia tạo nhóm tại lệnh 3.5.1. Để đặt số hồi chuông không nhấc máy thì phát lời thông báo không nhấc máy tại cột Overflow Time tai lựa chọn số giây ( 20s tương đương với 7 hồi chuông )

Cách đấu nối Ắc Quy trực tiếp: Trang 49 file Install_manual.pdf

Giới hạn thời gian gọi trên co :

Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định

–         4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn máy nhánh cho từng Cos  bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK .

–         3.Group -> 3.1 trunk group -> TRG Setting -> Main -> trunk group -> Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention -> 4.1Wired Extention -> 4.1.1 Extention setting sẽ tạo ở dưới ) -> Extention CO Duration time để chọn thời gian cần giới hạn -> Apply -> OK .

–         2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> chọn thẻ CO & SMDR  -> Extention CO line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .

–         2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn for outgoing hoặc for outgoing + incoming ->Apply -> OK .

DISA AO

5.3.1 – DISA security mode – chuyển về none

2.1 DISa dỏ reminder user confernec – co to co

Lập trình tổng đài panasonic KX-TDA600  bằng máy tính

Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx-Tda100, Panasonic Kx-Tda200 Và Panasonic Kx-Tda600 Bằng Máy Tính  

->  Phải cài đặt “KX-TDA 100 Maintenance Console / KXTDA 200 Maintenance Console” và cài đặt “Driver” USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng Com RS –232C

->Mở “KXTDA 100 Maintenance Console /KXTDA200 Maintenance Console” -> Enter Program console -> 1234 -> Chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 -> chọn USB ( nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C)

I/    Đăng ký card cho từng Slot :Những card dùng trong tổng đài

–         1.Configuration – 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng  ) cho phép Card ở tình trạng hoạt động hay không hoạt động trên từng slot(khe) -> Apply -> OK .

II/  Kết nối Co : Khai báo đường trung kế(co) sử dụng trong tổng đài cho việc gọi ra ,gọi vào

–         1.Configuration ->1.5 LCO Port(vị trí đường trung kế) -> INS kết nối hay sử dụng/OUS  không kết hay không sử   -> Apply -> OK .

III/ Thay đổi số nội bộ :

Số nội bộ có thể là 3 kí tự hoặc 4 kí tự.

–         2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6.1. Extention -> Gán số dẫn đầu vào mục Leading Number -> Apply -> OK (mặc định số dẫn  đầu  có 1 kí tự  là 1,2,3,4,5,6 tương ứng cho vị trí 1->6 trong bản,lúc  này ta có thể khai báo số Ext  của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn đầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408.Nếu muốn có số  dẫn đầu là 7,8 thì phải vào  2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.2.feature -> Xoá dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply -> 2.system -> 2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention -> Khai báo số dẫn đầu  ở mục leading number là 7,8  và ta có thể khai báo số máy nhánh như  709,800.Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn đầu trong phần 2.6.1Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc này là 1001,1111,2323…

–         Để lập trình số  máy nhánh dẫn đầu là số 6 từ  601->664:

3.group  -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting -> Floating Ext Number để xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK .(Ta có thể khai báo lại số nồi ICD group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD group đã bị xoá số nổi ở trên)

–         Để lập trình số Ext dẫn đầu là số  5 từ  501->564:

5.Option Device ->5.3DISA -> 5.3.2 Message -> Setting -> xoá số nổi của bản tin Disa(OGM) từ  501 -> 564 ->Apply -> OK  .(Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM) bằng  một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin Disa(OGM) đã bị xoá số nổi ở trên

–         4.Extention ( Để lập trình cho điện thoại thường ) -> 4.1 Wired Extention Setting -> 4.1.1 Extention Number để đổi số .Nhập số máy nhánh cần đổi (số được đổi phải nằm trong danh Floating Ext Number sách số dẫn đầu đã được khai báo ở trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box  -> Apply -> Ok .

–         4.Extention ( Portable Station :máy dect) -> 4.2 Extention setting -> 4.2.1 Extention Number để đổi số -> Apply -> Ok .(máy dect cũng có số ext giống như  máy nhánh thường và có đầy đủ các chức năng như máy nhánh thường)

IV/ DSS:Bàn giám sát

–         1. Configuration -> 1.12 Ext port (chọn port để gắn DSS) -> Connect(chọn OUS cho port gắn DSS) -> Extention port PT Property -> Type -> chọn  DSS tại Port gắn DSS -> Apply ->Ext port(chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK .

–         4.3 DSS Console -> Main -> chọn vị trí DSS tương ứng với Pair Extention Number (nhập  số  máy nhánh của Opertor ) -> Apply -> OK .

–         Để gán số trên DSS -> DSS

–         4.3 DSS Console -> Flexible key -> type -> DSS -> Ext No of Floating Ext No ( đánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK .

  • Nếu dùng hơn 1 DSS thì phải khai báo vị trí từng port gắn DSS ở phần Location no từ 1->4 ở tda100,1->8 ở TDA200.

V/  Chuông thường :

–         3 .Group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.2 Member ( chọn những Extention đổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ  01 -> 64,có tối đa 32 máy đổ chuông trong 1 ICD group được khai báo ở phần Member ) .

–         10. CO & Incoming Call -> 10.2  DiL Table & Port setting -> Dil -> Port no(đường trung kế) -> Dil Destination -> ( Day , lunch , Break ,night ) -> số Ext ( ICD group Floating Number01-64 đã định ở trên là số nổi của ICD group có những máy định đổ chuông ở phần Member được gán trực tiếp trên từng đường trung kế) -> Apply -> Ok .

VI/Chuông Hunting  ( máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting ) :

–         3.group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ nhón 1->nhóm 64 -> Hunting type ( Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm / Terminated là đổ chuông từ thấp đến cao ) -> Number Extention (  từ 1 -> 16 là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm )-> Apply -> OK .

–         10.CO & Incomming Call -> 10.2. Dil table & Port setting -> Dil -> port no(đường trung kế) -> Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) -> chọn một số Extention dẫn đầu bắt kì từ 1->16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ ngày đên trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông   ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm Hunting -> Apply -> OK

VII/ DISA :

Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.

–         5.Opton Device -> 5.3 Disa -> 5.3.1.Message Setting -> để quay một số tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin DISA từ  501->564  tương ứng cho OGM1 -> OGOGM 64 sử dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ  0->9 là số máy nhánh  n ào đó như số 0 tương ứng là máy 101

–         10. CO & Incomming Call ->10.2. Dil table & Port setting -> Dil -> Port no( chọn vị trí đường trung kế cần sử dụng Disa)-> Dil Destination (  chọn chế độ  Day ,  Night ,…) khai báo số nổi từ 501->564 của bản tin DISA nằm trong phần  Option Device trên từng CO -> apply -> OK .khi đó bên ngoài gọi vô trên đường trung kế có dil số nổi bản tin Disa(OGM) thì bản tin Disa(OGM)  tương ứng đã được thu sẽ được phát lên và người gọi sẽ nghe ,có thể bấm trực tiếp số máy nội bộ muốn gặp,bấm số tắc trong chế độ disa AA(nếu có) như bấm số 0 thì máy 101 đổ chuông như đã gán ở trên

VIII/ Hạn chế cuộc gọi :

–         7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ level 2 -> level 6  sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ  0001 -> 1000-> Apply -> OK .

–         2.System ->2.7 classof service->2.7.1 cos setting-> TRS/CO -> TRS Level -> chọn Cos cho  chế độ ngày đêm  theo mã cấm trên từng level-> apply -> OK

–         4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting ->Ext number-> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK .

  • Một Ext nằm trong cos, mà cos đó thuộc level đã được tạo mã cấm gọi thì Ext đó sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế độ ngày đêm.Ví dụ vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,level 3 tạo mã 0,17 để cấm gọi di động liên tỉnh ,dich vụ 171,177,178,179 đường dài,vào chương trình System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế độ ban ngày,cho cos 64 vào level 3 ở chế độ ban đêm.Cuối cùng ta vào chương trình Extention -> Wired Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy 102 cho vào cos 64 -> Apply -> OK.Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được quốc tế(bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban  đêm Ext 102 chỉ gọi nội ạt không gọi di động, liên tỉnh ,quốc tế,dịch vụ 171,177,178,179.

IX/Cấm gọi ra trên CO :

không cho phép máy con chiếm  đường trung kế(co) gọi ra ngoài tổng đài chỉ gọi nội bộ.

–         4.Extention  -> 4.1 Wired Extention ->  4.1.1Extention setting -> Extention Aunber -> chọn một  Cos bắt ki((  cho  máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên đường Co ) .

–         7.System -> 7.2 class of Service -> 7.2.2  External callbock -> chọn outgoing trunk group ( từ gruop 01 -> gruop64 ) ->  chọn block (khoá) or Nonblock  ( không khoá ) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên -> chọn ô ngày ( Day ) để chọn chế độ ngày , đêm ->  Apply -> OK .

  • Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế độ block  tương ứng với phần  Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)->thì máy nhánh đó sẽ không chiếm được đường trung kế (co) gọi ra ngoài.

X/Giới hạn thời gian gọi trên co :

Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định

–         4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn máy nhánh cho từng Cos  bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK .

–         3.Group -> 3.1 trunk group -> TRG Setting -> Main -> trunk group -> Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention -> 4.1Wired Extention -> 4.1.1 Extention setting sẽ tạo ở dưới ) -> Extention CO Duration time để chọn thời gian cần giới hạn -> Apply -> OK .

–         2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> Extention CO line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .

–         2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn for outgoing hoặc for outgoing + incoming ->Apply -> OK .

 

XI/Account Code :

bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được..

–         6.Feature -> 6.3 Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã account tương ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account  nếu cần ) -> verifile code PIN (0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont  -> Apply -> OK .

–         7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level để tạo mã cấm từ Level 2 -> Level 6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi đó muốn gọi những mã cấm trên thì phải gọi bằng Account)

–         2.System -> 2.7 classof service->2.7.1 cos setting -> TRS/CO -> TRS Level -> chọn Cos  sử dụng account cho  chế độ ngày đêm  theo mã cấm trên từng level-> apply -> OK

–         4.Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Ext number -> Cos ( chọn cos cho từng máy nhánh sử dụng account code tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK .

Chú ý: Vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải tương ứng với mã pin .Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont phải giống vị trí mã pin

XII/ Chức năng Queuing ( Giống UCD ) :

Chế dộ khi gọi vô nếu nhóm máy  quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào  trong nhóm đổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế độ  UCD kế tiếp  như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải có Card disa.

–         3.Group -> 3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.3 Queuing table time : tạo chế độ ( OGM , Sequeuncy, wait=5,10s … ) tương ứng cho 16 cột trong 1 bản -> Apply -> OK .

–          3.Group -> 3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.1 group setting -> Queuing time table -> ICD group  tương ứng từ (1 -> 64 ) -> Extention Floating Extention number -> Group time table chọn bản đã tạo ở mục trên theo từng thời gian ngày , đêm -> Apply -> OK

*    Phương án 1 : Đổ chuông bình thường .

–         3.Group ->3.5 Incoming call Distribution group -> 3.5.2  Member -> chọn ICD group trong ô ( incoming group Distribution ) -> Member(số máy được đổ chuông tối đa có 32 máy con đổ chuông) -> Extention no( số máy nhánh -> Delay ring ( Ring / no ring / delay ) -> Apply -> OK

–         10 CO & Incoming call->10.2  Dil Table & Port Setting Dil -> Slot -> Port -> Card type -> Incoming ( Dil) Dil Destination ( Day / Lunch / Break / Night ) chọn số nổi  tương ứng từ “601->664” vừa tạo theo số ICD group -> Apply -> OK .

*    Phương án 2 :

–         3.Group -> 3.6 Hunting group -> group No -> Hunting time -> Number Extention ( số máy nhánh dổ chuông trong nhóm ,có tối đa 16 máy ) -> apply -> OK.

–         3.Group -> 3.5  Incoming call Distribution group -> 3.5.2 member -> Incoming call group ICD group -> Member -> Extention no ( cho máy nhánh dẫn đầu  phần Hunting group vào phần ICD group) -> chọn Ring -> Apply -> OK .

–         10 CO & Incoming call -> 10.2 Dil table & Port Setting -> Dil & Slot -> Port -> Card type -> Incoming type ( Dil ) -> Dil Destination -> Gán số nổi ICD group từ 601 -> 664 vào cho Day , Night -> Apply -> OK .

XIII/ARS :Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179  khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế

–         8.ARS ->8.1. System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok

  • 8.2 Leading number -> No ( 1-20 ) -> Leading      ( mã chèn hay mã tỉnh ) ví dụ ( TP: 08 , ĐN : 061 )
  • 8.3Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng ARS trong ngày Time A,TimeB,Time  C,Time D
  • 8.4 Routing plan Priority -> Routing plan No ( 1-16 ) tuyến để ra ngoài để tạo cho phần Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ -> Time A -> Time D -> Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên -> Apply -> Ok .
  • 8.5 Carrier -> Carrier ( 01 -> 10 ) -> Removel number ( xoá bao nhiêu kí tư( thì sẽ chèn dịch vụ ) -> Carrier Access code ( chèn 171,178, 177,179 ) -> apply -> OK .

ARS -> Carrier -> Trunk group -> Carrier -> Trunk group for the Carrier : cho phép   dịch vụ   chèn trên đường trung kế ( group trung kế nào ) Anble hoặc Disable -> Apply -> OK

XIV/Dect Phone

v      Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141

v      Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC

v      Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .

v      Lập trình kết nối :

–         1.Configuration ->1.2 Portable Station -> nhập số máy nhánh cho máy dect phone-> chọn Select -> theo từng cho từng máy nhánh -> Registration ( Trứơc khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến hành đăng ký máy nhánh từ máy con.

–         Bấm menu->Setting HS -> Select Registration ->bấm ok-> Register Hs ->bấm ok -> Select Base -> bấm ok->Please Wait -> mã Pin(mặc định 1234) -> OK .

XVI/    Set Cổng COM máy In SMDR R232C

–         10. Maintenace ->10.2 SMDR -> SMDR port -> chọn RC232C -> outgoing call print -> ( On/Off) -> in coming call Print -> chọn ( On/Off ) -> Apply .

–         10.Maintenace -> 10.2 SMDR -> RS-232C: Baud rate -> chọn tốc độ bit tương ứng giữa Tổng Đài và máy In -> RS232C:WL code  -> chọn CR+LF -> RS232C : Word Length -> chọn 8 bit -> RS 232C: Parity bit -> 1 bit -> RS:232C Flow control -> None -> Apply -> OK .

XVII/ Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO

–         4.Extention ->4.1 wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn Ext (máy nhánh) cho từng Cos để  thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên CO -> Apply -> OK .

–         2. System ->2.7 Class of Service -> Cos Setting -> Transfer to CO để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .

XVIII/ Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO

–         4.Extention -> 4.1wired Extention -> Extention Setting -> Main -> chọn Ext(máy nhánh) cho từng Cos để  thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép Callforward trên CO -> Apply -> OK .

–         2.System ->2.7  Class of Service -> Cos Setting -> Callforward  to CO để chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK .

Cài đặt lập trình tổng đài panasonic KX-TDA100, KX-TDA200 và KX-TDA600 băng điện thoại số KX-T7630, KX-T7633..

Lập Trình Cơ Bản Bằng Bàn Key Cho Tổng Đài panasonic kx- TDA100/Tổng Đài panasonic kx- TDA200/Tổng Đài panasonic kx- TDA 600/ Tổng Đài panasonic kx- ns300

v      Bàn Key sử dụng đề  lập trình phải là loại Digital như  KXT7436, KXT7633 và phải gắn ở port 1 của card DHLC KXTDA0170

v      Những phím  thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:

                      – Program:chuyển hệ thống sang chế độ lập trình

                      – Sp-phone:lật trang màng hình đi tới

          – Redial:lật trang màng hình đi lui

                      – Auto answer:lựa chon chế độ  khi lập trình

                      – Auto dial:lưu giá trị khi lập trình

                      – Fwd\dnd:di chuyển con trỏ tới

                      – Conf: di chuyển con trỏ lui

          – Hold:kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng

Các bước lập trình tổng đài panasonic kx-tda600

Bấm program ->program no->*#1234 (1234 Password default)-> Mn hình xuất hiện “Sys-pgm No-> nhập m lệnh tương ứng như sau:

  1.  Ngày giờ hệ thống: 

–         Nhập 000 ->  Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ), tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold

  1. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:

–         Nhập 101 -> Time service ->   Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là chế độ nhân  công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thoát)

 III.      Xác lập thời gian biểu:

–         Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No(  bấm số 1 cho  chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu  đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát)

  1. Đổi số nội bộ(số máy nhánh):

–         Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…

–         Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0->9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

–         Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no à Enter -> Current Ext No( số  Ext cũ  hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) -> Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

  1. Xác lập Operator

–         Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số 2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thoát)

  1. DSS: (Bàn giám sát)

–         Nhập  601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn port để gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

–         Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy nhánh) đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

VII.      Đổ chuông : (Mặc định tất cả CO đổ  máy nhánh Operator)

   Nếu đổ nhiều máy thì DIL theo số nổi :

v      620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 -> 604  mặc định trong chươnh trình  622) : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi) .

–         Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ Group1 -> Group 64 -> vị trí các máy đổ chuông(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD Gruop) -> nhập số máy nhánh -> Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng ICD gruop (01->64)theo số nổi .

–         Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group  (01->64)đổ chuông để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình  620  -> Enter-> chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) -> Store(lưu) -> Hold(lưu)

v      450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa  cho từng CO .

–         Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( bấm số cho1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

VIII.      Hunting : (Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm)

v      680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group ,có 64 Hunting Group từ Group 1 -> Group 64.

–         Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm   Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và Cicular(chế độ đổ chuông  xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm  tương ứng từ  nhóm 1-> nhóm 64, tối đa  có 16 máy đổ chuông trong một Hunting gruop

–         Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      450 : Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )

–         Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số 1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot no->enter->port no(chọn port CO trên card Trung kế  cần đổ chuông->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhóm hunting  khi máy này bận sẽ đổ chuông máy rỏi tiếp theo trong nhóm->store(lưu)->hold(thoát)

  1. DISA :

Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.

v      450 : DIL số nổi của từng OGM(bản tin) theo số nổi ( có 64 số nổi cho 64 OGM : 501 ->564 )  trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho CO(đường trung kế) thì Dil số nổi của OGM đó  trên Co (trung kế) đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.

–         Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số 1:day,2:linch,3:break,4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế) trên Card trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số nổi của bản tin Disa theo OGM No(501->564) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      730 : Chọn số nổi OGM (OGM 1-> OGM 64 có số nổi là EXT 501->EXT 564(nếu muốn đổi số nổi bản tin disa thì đổi như  đổi số máy nhánh,có thể xoá để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ)

  1. Xác định thời gian FWD khi bận hoặc không trả lời .

–         Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext (máy nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn  khi máy đổ chuông bao nhiêu hồi chuông(tương ứng thời gian  cần giới hạn) -> Store(lưu) -> Next ->  Để nhập ext(máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn – > Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

  1. Xác định những máy nằm trong COS  cho phép Call Forword  to CO .

–         Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos  bắt kì từ Cos 1 -> Cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) ->Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập  số máy nhánh) -> nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

XII.      Call Transfer to CO

–         Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1->cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

XIII.      Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác định chính xác thời gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác .

–         Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo cực),outgoing(đảo cực hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

XIV.      Flash Time

–         Nhập 417 ->  Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

  1. Chế độ quay số ( Mặc định DTMF )

XVI.      Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co)  cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường thuê bao bưu điện).

–         Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO  hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect(không sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

 

XVII.      Giới hạn thời gian gọi ra : (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngoài với thời gian quy định)

v      502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian gọi.

–         Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để giới hạn thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời gian gọi ra,Anble có giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

v      472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ không tiếp tục cuộc đàm thoại .

–         Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập Group trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đén 60 phút) -> Store(lưu)  -> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      602 : Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502.

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos(cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (thoát)

 

XVIII.      Giới hạn cuộc gọi :

v      301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 )

–         Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) -> Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm  tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      501 : Đưa Cos vào Level  ( ở chế độ ngày và đêm )

–         Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      602 : Đưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

  • Chú thích:

Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ ngày đêm,trong level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đó sẽ không gọi được những mã đã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh không gọi được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter ->  tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.

 

XIX.      Cấm  máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài.

v      602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra ngoài.

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos của  máy nhánh vào cos (từ  cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55

–         Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 ->  Enter ->  Select(Enable cho phép gọi trên CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

  • Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được

 

  1. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được..)

v      301 : Tạo mã cấm trên Level (  từ level 2 -> level 6 )

–         Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm  tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      501 : Đưa Cos vào Level ( ngày và đêm )

–         Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      602 : Đưa Ext vào Cos .

–         Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      508 :Account code mode

–         Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu có -> Strore(lưu) -> Hold(thoát)

Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong chương trình  cấm.

Forced:tất  cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Accuont code

v      120: Toll verify code(mã account)

–         Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified code(mã code có thể có từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      122:Verified code pin (personal identification number là mã pin)

–         Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí  tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

  • Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122.

 

XXI.      ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế

v      320 : ARS mode

–         Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS

–         Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh  cần chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .

–         Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store -> Hold

v      330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS

–         Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold

v      331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 ->plan 16

–         Nhập 331-346 -> Enterà Day no( nhập các  ngày trong tuần 0:sun ,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu tiên  sử dụng dịch vụ ARS từ  ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold

v      353 : Nhập số dịch vụ cần chèn .

–         Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store -> Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold

 

XXII.      Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế độ  khi gọi vô nếu nhóm máy  quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào  trong nhóm đổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế dộ  UCD kế tiếp  như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải có Card Disa) .

v      630 : Queuing time Table : Chọn  nhóm ICD tương ứng từ 1->64 đổ chuông  trên từng khoản thời gian trong ngày để sử dụng khi  các máy trong ICD group bận thi dùng chế độ queuing(ucd) .

–         Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) -> Time no(  nhập chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế độ queuing được tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      631 : Sequences in Queuing time table : Chọn  các chế độ cho từng table trên 16 Sequences ( 1-> 16 ) để gán vào lệnh 630 .

–         Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị trí các chế độ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế  độ queuing:/overflow nhảy sang độ chuông ở máy overflow được quy định trước/disconec (kết thúc cuộc gọi  “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh trong nhóm đổ chuông rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế độ lập lại)/OGM”N”(bản tin thông báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold

  • Có 2 phương án đổ chuông :

Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:

v      620 : Xác định số nổi ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622 : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi .

–         Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01-.32) -> nhậpmáy nhánh đổ chuông -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo  đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)

v      621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số nổi .

–         Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group để delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold

v      450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .

–         Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold

Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:

v      680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group ,có 64 Hunting group từ group 1 ->group 64.

–         Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và cicular(chế độ đổ chuông  xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm  tương ứng từ  nhóm 1-> nhóm 64, tối đa  có 16 máy đổ chuông trong một hunting gruop

–         Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

–         Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01->32) -> nhập máy nhánh đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi tếp theo trong nhóm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)

v      450 : Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .

–         Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

 

XXIII.      Dect Phone :

  • Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141
  • Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC
  • Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .
  • Lập trình kết nối :

v      690 : PS Registration : Đăng ký máy Dect với Card 0141 .

–         Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy dec giống như số của ext khác không trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục thực hiện trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím  khoản 2 giây để mở nguồn -> nhấn “º” hoặc “ž” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “º” hoặc “ž” -> chọn mục “ Registration” -> Nhấn “º” hoặc “ž” -> “Register HS” -> Nhấn “º” hoặc “ž”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “º” hoặc “ž”.

 

XXIV.      Chế độ cổng com RS-232C

–         Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) -> Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự  7/8 bit thường chọn 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) -> Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra

–         Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

v      805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào

–         Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

 

Hướng dẫn sử dụng tổng đài PANASONIC KX-TDA100, PANASONIC KX-TDA200 và PANASONIC KX-TDA600 – PANASONIC KX-NS300
Hướng dẫn sử dụng tổng đài PANASONIC KX-TDA100, PANASONIC KX-TDA200 và PANASONIC KX-TDA600 , PANASONIC KX-NS300

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1)      Khoá bàn phím ( Ext lock )

–         To lock ( khoá ) : Nhấc máy -> Nhấn *77 -> 1 -> Tone -> đặt máy xuống .

–         To Unlock ( mở khoá ): Nhấc máy -> Nhấn *77 -> 0 -> Ext PIN -> Tone -> đặt máy xuống .

Extention PIN được tạo ra trong chương trình lập trình ( 005 với lập trình bằng KX-TDA  7436 , 7633 ) ( Extention với lập trình bằng PC ) .

 

2)      Rước cuộc gọi :

–         Rước theo nhóm ( những Extention cùng 1 nhóm )

  • Nhấc máy -> *40 -> 01 ( 01 là nhóm User )

–         Rước trực tiếp máy nhánh ( biết máy đang đổ chuông )

  • Nhấc máy -> *41 -> Extention number (số máy nhánh)

 

3)      Chuyển máy ( Tranfer ) :

–         Nhấn Transfer ( Flash ) ->  bấm Extention Number(số máy nhánh) -> đặt máy xuống .

–         Nhấc máy -> 9 -> bấm số cần gọi-> Nhấn Transfer(flash)->   bấm  Extention Number (số máy nhánh) -> đặt máy xuống .

 

4)      Thực hiện cuộc gọi :

–         Nhấc máy -> số Ext ( gọi nội bộ ) .

–         Nhấc máy -> 0(9) -> số điện thoại cần gọi .

 

5)      Gọi bằng Account Code :

–         Nhấc máy -> * 47 * -> Verified code -> PIN code -> 0/9 -> số điện thoại .

 

6)      Ghi âm bản tin DISA

–         Nhấc máy nhấn *361 -> 1 -> số nổi bản tin cần ghi ( 501-564 ) ->Waiting -> đọc lời ghi âm -> Auto dial ( Store ) .

 

7)      Nghe lại bản tin :

–         Nhấc máy -> nhấn *362 -> 2 -> số nổi bản tin cần nghe

 

8)      Reset your Extention ( xoá dịch vụ tại các số nội bộ )

–         Nhấc máy -> *790 -> Tone ->  đặt máy xuống .

 

9)      Chuyển đổi chế độ ngày đêm .

–         Nhấc máy -> *780  ->  0 : Day .   -> Tone -> đặt máy xuống

  1 : Night

  2 : Lunch

  3 : Break

.

10)   Khoá bàn phím từ xa :

–         Mở : Nhấc máy -> *78 -> 2 -> Ext No -> đặt máy xuống .

–         Khoá : Nhấc máy -> *78 -> 3 -> Ext No -> đặt máy xuống .

 

11)  Tránh làm phiền :

      Nhấc máy -> *71 -> 0 both call

+ 1 set/ 2 cancel -> Tone -> đặt máy xuống .

    1 Outside call

+ 1 set/ 2 cancel -> Tone -> đặt máy xuống .

    2 incoming call

+ 1 set/ 2 cancel -> Tone -> đặt máy xuống .

 

12)  Call Forward ( chuyển cuộc gọi )

–         Mở : Call Forward đến 1 máy khách

Nhấc máy -> *71 -> 0 ->2: all call           -> Ext Number -> # -> Tone -> đặt máy xuống         

      3: Busy

4: No Answer

5: Busy / No answer

–         Cancell : Nhấc máy -> *71 -> 0 -> 0 -> Ext Number -> # -> Tone -> đặt máy xuống .

–         Set ( mở ) call forward to uotside call

Nhấc máy -> *71 -> 1 ->2: all call           -> Ext No -> # -> Tone -> đặt máy xuống

                                          3: Busy

4: No answer

5: Busy / No answer

–         Cancell : Nhấc máy -> *71 -> 1 -> 0 -> Ext -> # -> Tone -> đặt máy xuống .

–         Call Forward Intercom call

      Nhấc máy -> *71 -> 2: all call      -> # -> Tone -> đặt máy xuống

     3: Busy

     4: No answer

     5: Busy / No answer

–         Cancell

Nhấc -> *71 ->Both call máy -> *71 -> 1 -> 0 -> Ext -> # -> Tone -> đặt máy xuống .

–         Set /call forward follow me

Nhấc máy -> Outside call    -> 7: set / 8: Cancell -> Ext No -> tone -> đặt máy xuống

     Intercom call

.

13)  Conference

–         Bàn key :

  • Đang nói nhấn Conf/Transfer -> 0/9 -> số điên thoại -> Talk -> Conf/Transfer -> 3 -> talk. ( 3 parties )

–         Bàn SLT :

  • Đang nói nhấn Flash/Hookswitch -> 0/9 -> số điện thoại -> Talk -> Flash/Hookswitch -> 3 -> talk ( 3 parties ) .

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI PANASONIC KX-TDA600 BẰNG BAN KEY

Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như PANASONIC KXT7436, PANASONIC KXT7633 , PANASONIC KX-T543 và phải gắn ở port 1 của card DHLC KXTDA0170. Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:

Program : chuyển hệ thống sang chế độ lập trình

Sp-phone :lật trang màng hình đi tới

Redial :lật trang màng hình đi lui

Auto answer :lựa chon chế độ khi lập trình

Auto dial :lưu giá trị khi lập trình

Fwd\dnd :di chuyển con trỏ tới

Conf : di chuyển con trỏ lui
Hold :kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng

Các bước lập trình

=> Vào chương trình lập trình tổng đài: bấm nút program ->program no->*#1234 (1234 Password default)-> Màn hình xuất hiện “Sys-pgm No-> nhập m lệnh tương ứng như sau:

1. Ngày giờ hệ thống:

Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ), tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)-> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold

2. Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:

Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thoát)

3. Xác lập thời gian biểu:

Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun->Sat chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát)

4. Đổi số nội bộ(số máy nhánh):

Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001,7777…

– Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0->9,00->99) từ vị trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

– Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no à Enter -> Current Ext No( số Ext cũ hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) -> Store(lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

5.Xác lập Operator:
Chọn máy nào là máy trực tổng đài (lễ tân)

Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số 2=night, số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thoát)

6. DSS:
(Bàn giám sát quản lý trạng thái các máy lẻ)

– Nhập 601 -> DPT Property -> Enter -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn port để gắn Dss -> Select -> Dss Cnsl -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

– Nhập 007 -> DSS Console -> Enter -> DSSno -> Enter -> Nhập ext(máy nhánh) đi cùng với bàn DSS -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

7. Đổ chuông :
(Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator)

620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 mặc định trong chươnh trình 622) : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số chủ) .

– Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD Group No(01->64) chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ Group1 -> Group 64 -> vị trí các máy đổ chuông(01 -> 32 tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD Gruop) -> nhập số máy nhánh -> Store(lưu) -> nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

– Nhập 621 -> Delayed Ring -> Enter -> ICD Group -> chọn ICD Group (01->64)đổ chuông để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 -> Enter-> chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s,10s,15s) -> Store(lưu) -> Hold(lưu)

– Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( bấm số cho1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no ->Enter -> Port No (chọn port CO ) -> Ext(nhập số chủ của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601->664) -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

8. Hunting :
(Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm)

680: Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group ,có 64 Hunting Group từ Group 1 -> Group 64.

– Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> hunt group(01->64)-> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

681: Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một Hunting gruop

– Nhập 681 -> Hunt Group Member -> Enter -> Hunt Group(01->64) chọn Group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> cho các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

450: Chọn số dẫn đầu .( Hunting theo từng CO )

– Nhập->450->DIL 1:1 Ring ->enter->time mode( nhập số 1:day,2:lunch,3:break,4:night)->slot no->enter-> port no(chọn port CO trên card Trung kế cần đổ chuông->nhập 1máy nhánh bắc kỳ trong nhóm hunting khi máy này bận sẽ đổ chuông máy rỏi tiếp theo trong nhóm->store(lưu)->hold(thoát)

9. DISA :

Khi người gọi vào trên đường co(trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp(nếu biết),nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy operator.

450: DIL số chủ của từng OGM(bản tin) theo số chủ ( có 64 số chủ cho 64 OGM : 501 ->564 ) trên đường Co(đường trung kế).Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho CO(đường trung kế) thì Dil số chủ của OGM đó trên Co (trung kế) đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.

– Nhập 450 -> Dil 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập số 1:day,2:linch,3:break,4:night) -> Slot No -> Enter -> Port No(chọn Port CO(trung kế) trên Card trung kế cần sử dụng Disa -> nhập số chủ của bản tin Disa theo OGM No(501->564) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

730 : Chọn số chủ OGM (OGM 1-> OGM 64 có số chủ là EXT 501->EXT 564(nếu muốn đổi số chủ bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh,có thể xoá để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ)

10. Xác định thời gian FWD khi bận hoặc không trả lời .

– Nhập 605 -> FWD N/A Time -> Enter -> Ext (máy nhánh) -> Nhập số Ext (máy nhánh) để giới hạn thời gian -> Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ chuông bao nhiêu hồi chuông(tương ứng thời gian cần giới hạn) -> Store(lưu) -> Next -> Để nhập ext(máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn – > Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

11. Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO .

– Nhập 504 -> Call FWD to CO -> Enter -> Cos No(nhập cos bắt kì từ Cos 1 -> Cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) ->Store(lưu) -> nhập Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext No(nhập số máy nhánh) -> nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

12. Call Transfer to CO

– Nhập 503 -> Transfer to CO -> Enter -> Cos no(nhập cos bắt kì từ cos 1->cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO) -> nhập Cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos ( cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

13. Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước, xác định chính xác thời gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác .

– Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo cực),outgoing(đảo cực hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] -> Etore(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

14. Flash Time
– Nhập 417 -> Flash time -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO line) -> Enter -> bấm Select chọn thời gian Flash -> Store(lưu) -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

15. Chế độ quay số ( Mặc định DTMF )

16. Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường thuê bao bưu điện).

– Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vị trí card trung kế) -> Enter -> Port no(vị trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect(không sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

17. Giới hạn thời gian gọi ra :
(Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngoài với thời gian quy định)

502 : Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian gọi.

– Nhập 502 -> CO durat.limit -> Enter -> Cos no -> Enter -> Nhập Cos để giới hạn thời gian gọi ra -> Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời gian gọi ra,Anble có giới hạn thời gian gọi ra) -> Store(lưu) -> Next -> chọn cos tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)

472 : Chọn thời gian giới hạn gọi ra,hết thời gian này máy nhánh sẽ không tiếp tục cuộc đàm thoại .

– Nhập 472 -> Ext-Co Duration -> Enter -> Trunk grp -> Enter -> Nhập Group trung kế(từ group 1 -> group 64) -> Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đén 60 phút) -> Store(lưu) -> Next -> Trunk group tiếp theo nếu co -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

602 : Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502.

– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos(cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (thoát)

18. Giới hạn cuộc gọi :

301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 )
– Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) -> Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

501 : Đưa Cos vào Level ( ở chế độ ngày và đêm )
– Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

602 : Đưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi
– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

Chú thích:

Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ ngày đêm,trong level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) đó sẽ không gọi được những mã đã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh không gọi được quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter -> tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di động,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi đường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode -> bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế độ ban đêm -> cho cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> đưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc tế,ban đêm chỉ gọi nội hạt.

19. Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài.

602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra ngoài.

– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55

– Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được

20. Accuont Code :
( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện được..)

301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 )
– Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

501 : Đưa Cos vào Level ( ngày và đêm )
– Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

602 : Đưa Ext vào Cos .
– Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

508 :Account code mode
– Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu có -> Strore(lưu) -> Hold(thoát)

Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong chương trình cấm.

Forced:tất cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Accuont code
120: Toll verify code(mã account)
– Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified code(mã code có thể có từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

122:Verified code pin (personal identification number là mã pin)

– Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122.

21. ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế

320 : ARS mode
– Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS
– Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .
– Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store -> Hold

330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS
– Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold

331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 ->plan 16

– Nhập 331-346 -> Enterà Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun ,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold

353 : Nhập số dịch vụ cần chèn .
– Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store -> Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold

22. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) :
( Chế độ khi gọi vô nếu nhóm máy quy định đổ chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau đó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhóm đổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy định.Phải có Card Disa) .

630 : Queuing time Table : Chọn nhóm ICD tương ứng từ 1->64 đổ chuông trên từng khoản thời gian trong ngày để sử dụng khi các máy trong ICD group bận thi dùng chế độ queuing(ucd) .

– Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) -> Time no( nhập chế độ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế độ queuing được tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế độ cho từng table trên 16 Sequences ( 1-> 16 ) để gán vào lệnh 630 .

– Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị trí các chế độ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế độ queuing:/overflow nhảy sang độ chuông ở máy overflow được quy định trước/disconec (kết thúc cuộc gọi “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh trong nhóm đổ chuông rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế độ lập lại)/OGM”N”(bản tin thông báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold

Có 2 phương án đổ chuông :

Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:

620 : Xác định số chủ ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 ) được chọn trong lệnh 622 : Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số chủ .

– Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01-.32) -> nhậpmáy nhánh đổ chuông -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)

621 : Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số chủ .

– Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group để delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold

450: Chọn DIL theo nhóm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .

– Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số chủ của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold

Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:

680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group ,có 64 Hunting group từ group 1 ->group 64.

– Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

681 : Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một hunting gruop

– Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhóm để Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

– Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group để khai báo máy đổ chuông -> vị trí các máy đổ chuông(01->32) -> nhập máy nhánh đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ chuông ở máy rỏi tếp theo trong nhóm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuông -> Store -> Hold(thoát)

450 : Chọn DIL theo nhóm số chủ cho ngày, đêm , trưa và cho từng CO .

– Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số chủ của ICD group đổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

23. Dect Phone :

Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141
Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC

Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .

Lập trình kết nối :

– Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy dec giống như số của ext khác không trùng với những số đã dùng) -> Tiếp tục thực hiện trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím khoản 2 giây để mở nguồn -> nhấn “º” hoặc “ž” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “º” hoặc “ž” -> chọn mục “ Registration” -> Nhấn “º” hoặc “ž” -> “Register HS” -> Nhấn “º” hoặc “ž”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “º” hoặc “ž”.

24. Chế độ cổng com RS-232C

– Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) -> Next -> Baud rate(chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) -> Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

804 : Chế độ in hay không in cuộc gọi ra
– Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào
– Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)

mọi thông tin hỗ trỡ miễn phí Hướng Dẫn Lập Trình Tổng Đài Panasonic Kx – Tda600 quý khách hàng xin liên hệ .

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG

       MST:0801169209                      HOTLINE :1900636518       

 VP Tại Hải Dương :Số 9/14 – p.Tứ Thông – P.Tứ Minh – TP Hải Dương   đt: 1900636518 – 0320.3509868 –  0320.3550555        http://tongdaihaiduong.com 

 VP Tại Bắc Ninh : 17 Nguyễn Hữu Nghiêm  – Phường Tiền An  – TP Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh : đt : 1900636518 – 0904266242 http://laptongdai.top

  VP Tại Hà Nội : 27a Trần Hưng đạo – Q.Hoàn Kiếm – TP Hà Nội 1900636518  – 0904266242   http://laptongdai.com

 VP TẠI Đà Nẵng :số 5 Đường Tiên Sơn 15, P .Hòa Cường, Q .Hải châu, TP Đà Nẵng   đt: 1900636518 –  0972348387                          http://tongdaidanang.com

 VP Tại Sài Gòn :  30/44 Trường Sa, P17, Q Bình Thạnh,TP.HCM ( Gần cầu Thị Nghè)  đt:1900636518  0912979382                                  http://laptongdaidienthoai.com 

 

   Email :    + contact@laptongdai.com

                  +  support@laptongdai.com